Đếm số lần xuất hiện xâu con

Xem PDF

Nộp bài


Điểm: 10
Thời gian: 1.0s
Bộ nhớ: 64M

Tác giả:
Dạng bài

Một xâu \(A\) được gọi là xâu con của xâu \(B\) nếu các kí tự của xâu \(A\) được xuất hiện liên tiếp trong xâu \(B\). Ví dụ \(“apple”\), \(“appl”\), \(“pple”\), \(“ple”\) là xâu con của xâu \(“apple”\); nhưng xâu \(“ppal”\) không là xâu con của xâu \(“apple”\).

Yêu cầu: Cho xâu \(B\) và xâu \(A\); Đếm số lần xuất hiện không giao nhau của xâu \(A\) trong xâu \(B\).

Input

  • Dòng đầu ghi xâu \(B\).

  • Dòng thứ hai ghi xâu \(A\).

Các xâu chỉ gồm kí tự latin viết thường không chứa dấu cách. Các xâu có độ dài không quá \(255\).

Output

  • Một số nguyên là số lần xuất hiện của xâu \(A\) trong \(B\)

Example

Input
aaa
aa

Output

1